Danh sách tư liệu
TÌM KIẾM
Giới thiệu kinh
Tìm Hiểu Do Đâu Chú Đại Bi In Thiếu
Tải về xem
Chú Cường gởi
 
Tìm Hiểu Do Đâu Chú Đại Bi In Thiếu 

Phúc Trung
Trong bài Chú Đại Bi hay Đại Bi Thần Chú, chúng tôi nhận thấy hầu hết kinh tụng chữ Việt ngày nay đều bị thiếu 5 âm Na ma bà tát đa (那摩婆萨多), Vấn đề này, chúng tôi đã có đề cập tới trong một bài viết cách nay hơn mười năm, nhưng bài viết ấy chưa được phổ biến rộng rãi, cho nên đến nay trên những kinh vẫn còn thiếu 5 chữ này.
Để kiểm chứng lại, trước tiên chúng tôi lên Mạng, tìm nguyên bản chữ Phạn, bản phiên âm chữ Hán, để thấy những bản đó đã ghi đầy đủ.
Chúng ta biết rằng Chú Đại Bi vốn lấy ra từ Kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà Ra Ni, hiện nay chúng tôi tìm thấy có ba bản dịch:
a)     Bản dịch của Hòa Thượng Thích Thiền Tâm, có thể xem tại:  
http://www.buddhismtoday.com/viet/niemphat/thienthuthiennhan.htm
b)    Bản bài giảng của Hòa Thượng Tuyên Hóa ở Vạn Phật Thánh Thành (chỉ có 5 phần, nên còn thiếu), có thể xem tại đây: http://www.dharmasite.net/daibidalani1.htm
c)     Bản dịch của Bồ Tát Giới Tại Gia, Ưu Bà Tắc Nguyên Thuận, có thể xem tại: 
http://dharmasound.net/Tripitaka/Viet/?f=Kinh-Thien-Thu-Thien-Nhan-Quan-The-Am-Bo-Tat- 
Quang-Dai-Vien-Man-Vo-Ngai-Dai-Bi-Tam-Da-La-Ni
Ba Bản dịch này đều có đủ 5 âm nêu trên.
Chúng tôi cũng tra cứu những kinh tụng in từ trước cho đến hiện nay, có ba loại: một loại có in bài Chú Đại Bi đầy đủ, một loại có in bài Chú Đại Bi nhưng thiếu 5 âm và một loại không có in bài Chú Đại Bi, cụ thể như sau:
1)    Chúng tôi có những Kinh, in Chú Đại Bi đầy đủ là: 
- Kinh DI ĐÀ - HỒNG DANH – VU LAN - PHỔ MÔN, không thấy ghi tác giả, chỉ có ghi Pháp danh THIỆN HIỂN “Hộ Niệm” dưới có hàng chữ Kinh Này Ấn Tống (không được phép bán), In Tại Nhà In THẠNH MẬU 147 đường Quản hạt số 1 GIA ĐỊNH (Có thể là đường Nơ Trang Long ngày nay ?). Quyển Kinh này trong phần Khai kinh có in ĐẠI BI CHÚ ở trang 9, có đủ 5 âm, mà những kinh khác sau này in thiếu: … Nam mô na ra cẩn trì, hê rị ma ha bàn đá sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà tát đa, na ma bà dà. Ma phạt đạt đậu, …  
- KINH THỦY SÁM, dịch giả THIỀU CHỬU, chùa ĐỨC HÒA, Suối Lồ Ồ, Biên Hòa Ấn Tống, in Phật Lịch 2514. 
- NGHI THỨC TỤNG NIỆM, Chùa Việt Nam SEATTLE, in Phật Lịch 2532 – 1988 (Quyển này tái bản từ bản Kinh của Tổng Hội Phật Giáo Việt Nam, có thêm Hòa Thượng Thích Thiện Hòa chứng minh và thêm 5 âm thiếu của bản gốc) 
2)    Những kinh in thiếu 5 âm trong Chú Đại Bi, chúng tôi có gồm: 
- NGHI THỨC TỤNG NIỆM, của Tổng Hội Phật Giáo Việt Nam Xuất Bản, do Hội Phật Học Nam Việt Ấn Hành. Đây là quyển Kinh tái bản in chui sau nằm 1975, nên không có ghi năm in, và in tại nhà in nào, nhưng chắc chắn bản gốc in trước năm 1964, vì Tổng Hội Phật Giáo Việt Nam được thành lập từ năm 1951 đến cuối năm 1963. 
Bản này không rõ vị nào soạn nhưng được ghi chư Hòa Thượng chứng minh: Thích Tịnh Khiết, Thích Giác Nhiên, Thích Khánh Anh, Thích Giác Nguyên.  
- TỪ BI TAM MUỘI THỦY SÁM, dịch giả Thích Huyền Dung, Thích Tuệ Hải xuất bản, in Phật lịch 2506 - 1962 
- KINH NHỰT TỤNG, in Phật Lịch 2531 và quyển khác in Phật Lịch 2533, cả hai quyển này dành cho tu sĩ, ngoài Nghi thức Hồng Danh Sám Hối, Cầu An, Cầu Siều, Vu Lan, còn có Công Phu Khuya, An Vị Phật, Quá Đường, Cúng Ngọ, Phóng Sanh … 
- NGHI THỨC TỤNG NIỆM, Chùa Vĩnh Nghiêm, Pamona, Cali, in Phật Lịch 2530 - 1986 
- KINH LƯƠNG HOÀNG SÁM , Trí Quang dịch, Phật Học Viện Quốc Tế Xuất Bản, in Phật Lịch 2534 – 1990 
- CỐT TỦY NGHI LỄ PHẬT GIÁO, soạn giả Thích Tín Nghĩa, Hội Phật Giáo Ba La Mật in Phật lịch 2535 – 1991 
- NGHI THỨC TỤNG NIỆM, Của Gia Đình Phật Tử, NXBTPHCM, in năm 1998.
3)    Những kinh tụng in không có bài Chú Đại Bi, như: 
- ĐỊA TẠNG BỒ TÁT BỔN NGUYỆN, Thích Trí Tịnh, Nhà in Sen Vàng tái bản, in năm 1967 
- KINH PHÁP HOA, Thích Trí Tịnh, Phật Học Viện Quốc Tế Xuất Bản, in Phật Lịch 2537 – 1993 
- ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM KINH, Thích Trí Tịnh, THPGTPHCM, in Phật lịch 2538 – 1994 
Theo sự phân chia bài Chú thành 84 hàng thì hàng thứ 16 bản phiên âm chữ Việt thiếu 5 âm so với các bản dịch và các bản Kinh tụng xưa. 
……… 
12.Nam mô na ra cẩn trì 
13.Hê rị, ma ha bàn đa sa mế 
14.Tát bà a tha đậu du bằng 
15.A thệ dựng 
16.Tát bà tát đa Na ma bà tát đa 
17.Na ma bà dà 
18.Ma phạt đạt đậu đát điệt tha 
………
Câu hỏi đặt ra là vì sao bài Chú in thiếu ? Chúng ta nên nhớ rằng trước khi có máy vi tính, muốn in một bản văn, người ta phải sắp chữ - chữ được đúc chì từng mẫu tự, những mẫu tự nào có dấu, chẳng hạn như á, ạ, ã, ă, â, ắ, ằ … đều phải đúc riêng như một mẫu tự hay phụ âm -  sắp chữ là  lấy những mẫu tự cái hay có dấu và phụ âm xếp thành chữ đặt vào khung, sau khi xếp chữ vào khung thành bản văn, từ khung đó đặt vào máy in, đó là in thường hoặc từ bản in thường thưòng người ta chụp hình làm ra phim rồi làm bản kẻm để in typo (mỗi lần in một màu) hay in offset (một lần in nhiều màu). 
Do từ bản in sai đầu tiên, những bản sau người ta sắp chữ theo đó rồi in sai theo hoặc những bản sau do chụp ảnh làm bản kẽm từ bản sai nên in sai. Nguyên do có thể vì tin vào bản của Tổng Hội Phật Giáo Việt Nam là đúng là mẫu mực đã được bốn vị Hòa Thượng chứng minh, nhất là trong đó có Hòa Thượng Thích Tịnh Khiết, Hội Chủ Tổng Hội Phật Giáo Việt Nam, do vậy mà đã bị sai dây chuyền.
Chúng tôi viết bài này, mong được sự quan tâm của chư Tôn đức Tăng, Ni quý Cư sĩ in ấn Kinh, quan tâm bổ khuyết cho sự thiếu sót kể trên, để những bản kinh in sau này đúng với nguyên bản, kinh điển được in trang trọng hơn, không bị nạn “tam sao thất bổn” như trong thời gian qua.
Bởi vì Chú Đà La Ni là câu nói phát ra từ sự tu thiền định của chư Phật và Bồ Tát, đó là định lực của chư Phật và Bồ Tát để hộ trì cho người trì tụng chú, cho nên không thể thiếu được.
Có người cho rằng không cần thiết để bổ sung, vì từ gần nữa thế kỷ qua, người ta vẫn in thiếu vẫn đọc thiếu có sao đâu? Chúng tôi xin phép, nhắc lại một sự kiện:
Trong kiết tập lần thứ nhất, ngài Ðại Ca Diếp đưa ra ý kiến : "Nếu chúng ta xem học pháp là những giới nhỏ nhặt, có thể loại bỏ thì các Tỳ Kheo khác sẽ bảo: Bốn giới Ba La Ðề Ðề Xá Ni cũng là những giới nhỏ nhặt có thể loại bỏ. Nếu chúng ta bảo bốn giới Ba La Ðề Ðề Xá Ni là những giới nhỏ nhặt, thì các Tỳ Kheo khác sẽ bảo : Các giới Ba Dật Ðề cũng là những giớ nhỏ nhặt... Giờ đây chúng ta không thể khẳng định, giới nào là giới nhỏ nhặt mà loại bỏ một cách tùy tiện thì bọn ngoại đạo sẽ bảo : "Pháp của sa môn Thích tử giống như mây khói, khi thầy còn sống thì những pháp do thầy chế định các đệ tử tuân thủ một cách nghiêm túc, nhưng sau khi thầy nhập niết bàn, họ không chịu thực hành nữa" Do vậy, tôi khẳng định lại : "Những gì không do Phật chế thì không được tự ý chế định, và những gì do Phật chế định thì không được vi phạm. Chúng ta phải kính cẩn học tập những gì mà Phật đã truyền dạy".
Và chúng tôi cũng kèm theo những bản Chú, đã tìm thấy trên các Trang Mạng để quý vị độc giả khỏi phải tìm kiếm.
Louisville, ngày 5 tháng 1 năm 2011
Phạn ngữ 
http://daitangkinhvietnam.org/nghien-cuu-phat-hoc/phat-hoc-can-ban/7235-chu-dai-bi-dien-nghia.html
नीलकण्ठ धारनी  Nīlakantha Dhāranī 
namo ratnatrayāya namah ārya avalokiteśvarāya 
नमो रत्नत्रयायनमह् अर्यअवलोकितेश्वराय 
bodhisattvāya mahāsatvāya mahākārunikāya 
बोधिसत्त्वायमहासत्वाय महाकारुनिकाय 
oṃ sarvarabhaya sudhanadasye namaskrtvā imam 
ॐसर्वरभय सुधनदस्ये नमस्क्र्त्वाइमम् 
āryāvalokiteśvara raṃdhava namo narakindi. 
आर्यावलोकितेश्वर रंधव नमोनरकिन्दि। 
hrih mahāvadhasama sarva athadu śubhuṃ ajeyaṃ. 
ह्रिह् महावधसमसर्व अथदु शुभुं अजेयं। 
sarva satya nama, vastya namo vāka, mārga dātuh. 
सर्व सत्य नम वस्त्य नमो वाक मार्गदातुह्। tadyathā 
oṃ avaloki locate karate, e hrih 
ॐ अवलोकि लोचते करते एह्रिह् 
mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam, 
महाबोधिसत्त्व। सर्व सर्व मल मल महिमहृदयम् 
kuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate, 
कुरु कुरुकर्मुं धुरु धुरु विजयतेमहाविजयते 
dhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vimala muktele, 
धरधर धिरीनिश्वराय चल चल मम विमल मुक्तेले 
ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya. 
एहि एहि शिन शिन आरषं प्रचलि विष विषंप्राशय | 
huru huru mara hulu hulu hrih 
हुरु हुरु मर हुलु हुलुह्रिह् 
sara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya 
सर सर सिरि सिरि सुरुसुरु बोधिय बोधिय 
bodhaya bodhaya. maitriya nārakindi 
बोधय बोधय । मैत्रियनारकिन्दि 
dharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā 
धर्षिनिन भयमान स्वाहासिद्धाय स्वाहा 
mahāsiddhāy svāhā siddhayogeśvarāya svāhā 
महासिद्धाय्स्वाहा सिद्धयोगेश्वराय स्वाहा 
narakindi svāhā māraṇara svāhā 
नरकिन्दिस्वाहा मारणर स्वाहा 
śira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā 
शिर संह मुखाय स्वाहा सर्व महा असिद्धायस्वाहा 
cakra asiddhāya svāhā padma hastrāya svāhā 
चक्र असिद्धाय स्वाहापद्म हस्त्राय स्वाहा 
nārakindi vagalaya svāhā mavari śankharāya svāhā 
नारकिन्दि वगलय स्वाहा मवरि शन्खरायस्वाहा 
namaH ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā 
नमः रत्नत्रयायनमो आर्यवलोकितेश्वराय स्वाहा 
oṃ sidhayantu mantra padāya svāhā 
ॐ सिधयन्तुमन्त्र पदायस्वाहा
大悲咒(梵汉对照版) (Chú Đại Bi Phạn Hán Đối Chiếu) 
http://www.diendanphatphaponline.com/trangchu/vuonhoagiaoluu/latest/show/sel-720.html
Maha^ka^run!ikacitta-dha^ran!i^。
1.NangMa-ohRaTa-nangTa-raYa-ahrYa 
〈梵〉namoratna-trayaya 
〈汉〉南无喝罗怛那哆罗夜耶 
2.NangMa-arhAhrRa-ya-ahr 
〈梵〉namoarya 
〈汉〉南无阿唎耶 
3.BaLa-ohKa-eeTa-ehShia-vaRa-ahrYa 
〈梵〉valokite-svaraya 
〈汉〉婆卢羯帝 烁钵罗耶 
4.Ba-ohDaha-eeSaTa-va-ahrYa 
〈梵〉bodhisattvaya 
〈汉〉菩提萨埵婆耶 
5.MaHaSaTa-va-ahrYa-ahr 
〈梵〉mahasattvaya 
〈汉〉摩诃萨埵婆耶 
6.MaHa-ahrKa-ahrRa-ouNa-eeKa-ahrYa 
〈梵〉mahakarunikaya 
〈汉〉摩诃迦卢尼迦耶 
7.O-anm 
〈梵〉om 
〈汉〉唵 
8.SaRa-vaRaBahaYa-eh 
〈梵〉sarvaraviye 
〈汉〉萨皤罗罚曳 
9.Shia-ouDahaNang-ahrDahrSa-ya 
〈梵〉sudhanadasya 
〈汉〉数怛那怛写 
10.NangMaSa-ka-reTa-va-ahrEeMa-oh-anm 
AhrRa-ya-ahr 
〈梵〉namaskrtva imam arya 
〈汉〉南无悉吉栗埵伊蒙阿唎耶 
11.BaLa-ohKa-eeTa-ehShia-vaRa-ahr 
La-anmDahaVa 
〈梵〉valokite-svararamdhava 
〈汉〉婆卢吉帝 室佛罗楞驮婆 
12.NangMa-ohNangLa-ahrKa-eeDaha-ee 
〈梵〉namonarakindi 
〈汉〉南无那罗谨墀 
13.Ha-re-ahrRi-eeMaHa-ahrVaDahaShaMa-eh 
〈梵〉hrihmahavat-svame 
〈汉〉醯唎摩诃皤哆沙咩 
14.SaRa-vaAhrTuh-ahrDahr-ouShia-ouBaha-wu-anm 
〈梵〉sarvaarthatosubham 
〈汉〉萨婆阿他豆输朋 
15.AhrZha-ehYa-anm 
〈梵〉ajeyam 
〈汉〉阿逝孕 
16.Sa-ouRa-vaSaTa NangMa-ohBa-ahrSa-ta 
NangMa-ohBaGa-ahr 
〈梵〉sarvasat. namovasat. namovaka 
〈汉〉萨婆萨哆 那摩婆萨哆 那摩婆伽 
17.MaVaDahr-ouDaha-ou 
〈梵〉mavitato 
〈汉〉摩罚特豆 
18.TaDahr-yaTuh-ahr 
〈梵〉tadyatha 
〈汉〉怛侄他 
19.O-anmAhVaRa-ohKa-eh 
〈梵〉om.avaloki 
〈汉〉唵.阿婆卢醯 
20.La-ohKaTa-eh 
〈梵〉lokate 
〈汉〉卢迦帝 
21.KaRa-ahrTa-ahr 
〈梵〉krate 
〈汉〉迦罗帝 
22.Eh-aiHa-re-eh 
〈梵〉ehrih 
〈汉〉夷醯唎 
23.MaHaBa-ohDaha-eeSaTa-va-ahr 
〈梵〉mahabodhisattva 
〈汉〉摩诃菩提萨埵 
24.Sa-ouRa-vaSa-ouRa-va 
〈梵〉sarvasarva 
〈汉〉萨婆萨婆 
25.MaLaMaLa 
〈梵〉malamala 
〈汉〉摩罗摩罗 
26.MaHa-ehMaHa-reDahrYa-anm 
〈梵〉mahimahrdayam 
〈汉〉摩醯摩醯唎驮孕 
27.Ka-wuRa-ouKa-wuRa-ouKaRa-ma-anm 
〈梵〉kurukurukarmam 
〈汉〉俱卢俱卢羯蒙 
28.Daha-ouRa-ouDaha-ouRa-ouBaZhaYaTa-ee 
〈梵〉dhurudhuruvijayate 
〈汉〉度卢度卢罚闍耶帝 
29.MaHaBaZhaYaTa-ai 
〈梵〉mahavijayate 
〈汉〉摩诃罚闍耶帝 
30.DahaRaDahaRa 
〈梵〉dharadhara 
〈汉〉陀罗陀罗 
31.Daha-eeRa-eeNa-ee 
〈梵〉dhrni 
〈汉〉地唎尼 
32.Shia-vaRa-ahrYa 
〈梵〉svaraya 
〈汉〉室佛罗耶 
33.JiaLaJiaLa 
〈梵〉calacala 
〈汉〉遮罗遮罗 
34.MaMaBa-ahrMaRa-ahr 
〈梵〉mamavimala 
〈汉〉麼麼罚摩罗 
35.Ma-ouKa-ta-ehLa-eh 
〈梵〉muktele 
〈汉〉穆帝隶 
36.EhHa-ehEhHa-ee 
〈梵〉ehiehi 
〈汉〉伊醯伊醯 
37.Jia-eeNang-dahrJia-ee-anmDahr 
〈梵〉sinasina 
〈汉〉室那室那 
38.AhrRa-sha-anmPar-raZhaLa-ee 
〈梵〉arsamprasali 
〈汉〉阿罗参佛罗舍利 
39.BaShrBaShr-anm 
〈梵〉visavisam 
〈汉〉罚沙罚参 
40.Par-raShia-ahrYa 
〈梵〉prasaya 
〈汉〉佛罗舍耶 
41.Ha-ouRa-ouHa-ouRa-ouMaLa-ahr 
〈梵〉huluhulumara 
〈汉〉呼卢呼卢摩罗 
42.Ha-ou-owRa-ouHa-ou-owRa-ouHi-ra-llalelue 
〈梵〉huluhuluhrih 
〈汉〉呼卢呼卢醯利 
43.SaRa-ahrSaRa-ahr 
〈梵〉sarasara 
〈汉〉娑罗娑罗 
44.Sa-eeRa-eeSa-eeRa-ee 
〈梵〉sirisiri 
〈汉〉悉唎悉唎 
45.Sa-ouRa-ou-ahrSa-ouRa-ou 
〈梵〉suru suru 
〈汉〉苏嚧 苏嚧 
46.Ba-ohDaha-eeYa-ahrBa-ohDaha-eeYa-ahr 
〈梵〉bodhiya bodhiya 
〈汉〉菩提夜 菩提夜 
47.Ba-ohDahr-dahaYaBa-ohDahr-dahaYa-ahr 
〈梵〉bodhayabodhaya 
〈汉〉菩驮夜菩驮夜 
48.Ma-aiTa-ra-eeYa 
〈梵〉maitreya 
〈汉〉弥帝唎夜 
49.NangLaKa-ee-anmNang-ee-dahr-ee 
〈梵〉narakindi 
〈汉〉那罗谨墀 
50.DahaRa-shr-eeNa-eeNang 
〈梵〉dhrsnina 
〈汉〉地利瑟尼那 
51.ParYaMaNang 
〈梵〉vayamana 
〈汉〉婆夜摩那 
52.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
53.Sa-ehDahr-daha-ahrYa 
〈梵〉siddhaya 
〈汉〉悉陀夜 
54.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
55.MaHaSa-ehDaha-ahrYa 
〈梵〉mahasiddhaya 
〈汉〉摩诃悉陀夜 
56.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
57.Sa-eeDahr-daha-ahrYa-ohGa-eh 
〈梵〉siddhayoge 
〈汉〉悉陀喻艺 
58.Shia-vaRaYa 
〈梵〉svaraya 
〈汉〉室皤罗夜 
59.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
60.NangRa-ahrKa-ee-anmNang-ee-dahr-ee 
〈梵〉narakindi 
〈汉〉那罗谨墀 
61.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
62.MaRaNangRa 
〈梵〉maranara 
〈汉〉摩罗那罗 
63.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
64.Sa-eeRaSa-anmAhrMa-ouKahaYa 
〈梵〉sirasimhamukhaya 
〈汉〉悉罗僧阿穆佉耶 
65.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
66.SaRa-vaMaHa-ahrAhSa-eeDahr-daha-ahrYa 
〈梵〉sarvamahaasiddhaya 
〈汉〉娑婆摩诃阿悉陀夜 
67.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
68.JiaKa-raSa-ehDahr-daha-ahrYa-ahr 
〈梵〉cakraasiddhaya 
〈汉〉者吉罗阿悉陀夜 
69.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
70.ParDahr-maKaSa-ta-raYa 
〈梵〉padmakasiddhaya 
〈汉〉波陀摩羯悉陀夜 
71.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
72.NangLa-aiKaNang-ee-dah-eeVaGa-ahrRaYa 
〈梵〉narakindivagalaya 
〈汉〉那罗谨墀皤伽罗耶 
73.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
74.MaBa-ahrRa-llalelueShiaNia-kaRa-ahrYa 
〈梵〉mavarisankharaya 
〈汉〉摩婆利胜羯罗夜 
75.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
76.NangMa-ohRaTa-nangTa-raYa-ahrYa 
〈梵〉namoratna-trayaya 
〈汉〉南无喝罗怛那哆罗夜耶 
77.NangMa-arhRa-ya-ahr 
〈梵〉manoarya 
〈汉〉南无阿利耶 
78.Ba-ahrRa-ohKa-ehTa-eh 
〈梵〉valokite 
〈汉〉婆罗吉帝 
79.Shia-vaRa-ahrYa 
〈梵〉svaraya 
〈汉〉烁皤罗夜 
80.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆诃 
81.O-anmSa-eeDahr-daha-ya-anmNang-ta-ou 
〈梵〉om sidhyantu 
〈汉〉唵 悉殿都 
82.MaNang-ta-ra 
〈梵〉mantra 
〈汉〉漫多罗 
83.ParDaYa-ahr 
〈梵〉padaya 
〈汉〉跋陀耶 
84.Sa-va-ahrHa-ahr 
〈梵〉svaha 
〈汉〉娑婆
Chú Đại Bi Tiếng Phạn (Sankrit)  
Trang Web: http://quantheambotat.com/ 
Có tổng cộng 84 hàng
1. Namah Ratnatrayaya. 
2. Namo Arya- 
3. VaLokitesvaraya. 
4. Bodhisattvaya 
5. Mahasattvaya. 
6. Mahakaruniakaya. 
7. Om. 
8. Sarva Rabhaye. 
9. Sudhanadasya. 
10.Namo Skrtva i Mom Arya- 
11.Valokitesvara Ramdhava. 
12.Namo Narakindi.  
13.Herimaha Vadhasame. 
14.Sarva Atha. Dusubhum.  
15.Ajeyam. 
16.Sarva Sadha. nama, vastya 
17.Namo Vaga. 
18.Mavadudhu. Tadyatha. 
19.Om. Avaloki. 
20.Lokate. 
21.Karate. 
22.Ehre.  
23.Mahabodhisattva. 
24.Sarva Sarva. 
25.Mala Mala 
26.Mahe Mahredhayam. 
27.Kuru Kuru Karmam. 
28.Dhuru Dhuru Vajayate. 
29.Maha Vajayate. 
30.Dhara Dhara. 
31.Dhirini. 
32.Svaraya.  
33.Cala Cala. 
34.Mamavamara. 
35.Muktele. 
36.Ehe Ehe. 
37.Cinda Cinda. 
38.Arsam Pracali. 
39.Vasa Vasam 
40.Prasaya. 
41.Huru Huru Mara. 
42.Huru Huru Hri. 
43.Sara Sara. 
44.Siri Siri. 
45.Suru Suru. 
46.Bodhiya Bodhiya. 
47.Bodhaya Bodhaya. 
48.Maitriya. 
49.Narakindi. 
50.Dharsinina. 
51.Payamana. 
52.Svaha. 
53.Siddhaya. 
54.Svaha. 
55.Maha Siddhaya. 
56.Svaha. 
57.Siddhayoge  
58.Svaraya. 
59.Svaha. 
60.Narakindi 
61.Svaha. 
62.Maranara. 
63.Svaha. 
64.Sirasam Amukhaya. 
65.Svaha. 
66.Sarva Maha Asiddhaya 
67.Svaha. 
68.Cakra Asiddhaya. 
69.Svaha. 
70.Padmakastaya. 
71.Svaha. 
72.Narakindi Vagaraya. 
73.Svaha 
74.Mavari Samkraya. 
75.Svaha. 
76.Namah Ratnatrayaya. 
77.Namo Arya- 
78.Valokites- 
79.Varaya 
80.Svaha 
81.Om. Siddhyantu 
82.Mantra 
83.Padaya. 
84.Svaha.
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni 
http://www.chudaibi.com/
1. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da 
2. Nam mô a rị da 
3. Bà lô yết đế thước bát ra da 
4. Bồ Đề tát đỏa bà da 
5. Ma ha tát đỏa bà da 
6. Ma ha ca lô ni ca da 
7. Án 
8. Tát bàn ra phạt duệ 
9. Số đát na đát tỏa 
10.Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da 
11.Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà 
12.Nam mô na ra cẩn trì 
13.Hê rị, ma ha bàn đa sa mế 
14.Tát bà a tha đậu du bằng 
15.A thệ dựng 
16.Tát bà tát đa Na ma bà tát đa 
17.Na ma bà dà 
18.Ma phạt đạt đậu đát điệt tha 
19.Án. A bà lô hê 
20.Lô ca đế 
21.Ca ra đế 
22.Di hê rị 
23.Ma ha bồ đề tát đỏa 
24.Tát bà tát bà 
25.Ma ra ma ra 
26.Ma hê ma hê rị đà dựng 
27.Cu lô cu lô yết mông 
28.Độ lô đồ lô phạt xà da đế 
29.Ma ha phạt xà da đế 
30.Đà ra đà ra 
31.Địa rị ni 
32.Thất Phật ra da 
33.Giá ra giá ra 
34.Mạ mạ phạt ma ra 
35.Mục đế lệ 
36.Y hê di hê 
37.Thất na thất na a 
38 Ra sâm Phật ra xá lợi 
39.Phạt sa phạt sâm 
40.Phật ra xá da 
41.Hô lô hô lô ma ra 
42.Hô lô hô lô hê rị 
43.Ta ra ta ra 
44.Tất rị tất rị 
45.Tô rô tô rô 
46.Bồ Đề dạ Bồ Đề dạ 
47.Bồ đà dạ bồ đà dạ 
48.Di đế rị dạ 
49.Na ra cẩn trì 
50.Địa rị sắc ni na 
51.Bà dạ ma na 
52.Ta bà ha 
53.Tất đà dạ 
54.Ta bà ha 
55.Ma ha tất đà dạ 
56.Ta bà ha 
57.Tất đà dũ nghệ 
58.Thất bàn ra dạ 
59.Ta bà ha 
60.Na ra cẩn trì 
61.Ta bà ha 
62.Ma ra na ra  
63.Ta bà ha 
64.Tất ra tăng a mục khê da 
65.Ta bà ha 
66.Ta bà ma ha a tất đà dạ 
67.Ta bà ha 
68.Giả kiết ra a tất đà dạ 
69.Ta bà ha 
70.Ba đà ma kiết tất đà dạ 
71.Ta bà ha 
72.Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ 
73.Ta bà ha 
74.Ma bà rị thắng yết ra dạ 
75.Ta bà ha 
76.Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da 
77.Nam mô a rị da 
78.Bà lô kiết đế 
79.Thước bàn ra dạ 
80.Ta bà ha 
81.Án. Tất điện đô 
82.Mạn đà ra 
83.Bạt đà gia 
84.Ta bà ha
Nilakantha Dharani - Great Compassion - Chú Đại Bi 
http://www.youtube.com/watch?v=DwEAHAMyAF4 
http://www.youtube.com/watch?v=TXdIuAbhhw8&feature=related
Ghi chú: ( 1 ) Sau khi bài này gửi tói Trang nhà Người Cư Sĩ do Đạo hữu Lại Như Bằng chủ trương, Đạo hữu có viết thư cho chúng tôi biết:
Hiện tôi có trong tay 2 quyển nghi thức tụng niệm được in trước năm 1975 , cả hai đều thiếu 5 âm : 
- Nghi thức Tụng niệm do Tổng hội Phật Giáo Việt Nam xuất bản, Hội Phật học Nam Việt ấn hành In tại Nhà in Hòa chánh 16, Cống Quỳnh - Saigon, Giấy phép số 1598/XB ngày 20-7-62 Ủy Ban Kiểm Duyệt Trung Ương. 
- Nghi thức Tụng niệm do Phật học viện Trung phần - Nha Trang - ấn hành In tại Nhà in Hoa Sen 82 Độc Lập - Nha Trang, Giấy phép số 1598/XB ngày 20 tháng 7-62 . 
Cả hai đều cùng một gốc :Tổng Hội Phật Giáo VN (dù cách trình bày hơi khác nhau một chút, chú Đại Bi thì in hệt ). 
Cả hai đều mở đầu : 
" Trích Thông-Bạch số 9 T.H.P.G./U.V.N.L. đề ngày 29-12-1961; của Thượng Tọa Ủy viên Nghi Lễ Tổng Hội Phật Giáo Việt Nam gởi 3 Tập đoàn Cư sĩ Trung, Nam và Bắc Việt (tại miền Nam) 
... 
"Vậy, yêu cầu quý Tập đoàn hoan hỷ thông tư cho các Tỉnh hội, Chi hội, Khuôn hội và toàn thể hội viên trong Tập đoàn ... chỉ nên dùng cách tụng niệm đúng theo các nghi trong cuốn NGHI THỨC TỤNG NIỆM (nầy) do Tổng hội Phật giáo Việt Nam xuất bản mà thôi". 
...
chư Hòa Thượng chứng minh: Thích Tịnh Khiết, Thích Giác Nhiên, Thích Khánh Anh, Thích Giác Nguyên. 
(Trích Email ngày 13-02-2011)
 
Tải về xem