Danh sách tư liệu
TÌM KIẾM
Giới thiệu kinh



 
Độ pH của cơ thể

 
***


 



Nội dung

1. Độ pH của dung dịch.
2. Độ pH của máu.
3. Nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng độ pH của cơ thể.
3.1. Nhiễm axit.

1) Nhiễm axit hô hấp (Respiratory acidosis ). 
2) Nhiễm axit chuyển hóa (Metabolic acidosis).
       
3.2. Nhiễm kiềm.
       
1) Nhiễm kiềm hô hấp (Respiratory alkalosis). 
         
2) Nhiễm kiềm chuyển hóa (Metabolic alkalosis).  

4. Thực phẩm ảnh hưởng trên độ pH của máu.
       
4.1. Thức ăn ảnh hưởng trên độ pH của máu.
         
4.2. Thức uống ảnh hưởng trên độ pH của máu.

       
1) Nước ion kiềm giàu Hydro.
         
2) Những lợi ích của nước ion kiềm giàu Hydro.
         
3) Sử dụng nước điện giải ion kiềm đúng cách.

5. Kiểm tra độ pH của máu.

Bài đọc thêm

1. Thực phẩm axit và thực phẩm kiềm đối với cơ thể.
2. Hàm lượng Hydro và nước suối chữa bệnh.
3. Thực dưỡng tổng hợp cân bằng Âm–Dương và Axit–Kiềm.
4. Bảng đo độ pH rau quả và độ pH thực phẩm.
NBSMinh Tâm12/12

1. Độ pH của dung dịch.

Tên gọi độ pH hay chỉ số pH là độ đo hoạt động của các ion hiđrô (H+) trong dung dịch. Các dung dịch có số đo pH nhỏ hơn 7 được coi là có tính axít, trong khi các số đo pH lớn hơn 7 được coi là có tính kiềm.

pH - Wikipedia
 pH – Wikipedia tiếng Việt
 
Độ pH của thực phẩm và các nhu yếu phẩm của con người

Khái niệm này được S.P.L. Sørensen và Linderström-Lang đưa ra vào năm 1909 và có nghĩa là "pondus hydrogenii" ("độ hoạt động của hiđrô") trong tiếng La-tinh. Tuy nhiên, các nguồn khác thì cho rằng tên gọi này xuất phát từ thuật ngữ tiếng Pháp "pouvoir hydrogène".  Trong tiếng Anh, pH có thể là viết tắt của "power of hydrogen"  hoặc "potential of hydrogen".  Tất cả các thuật ngữ này đều đúng về mặt kỹ thuật.

2. Độ pH của máu.

Tên gọiđộ pH của máu hay độ pH của cơ thể là độ đo hoạt động của các ion hiđrô (H+) trong máu.

- Nếu dòng máutrong cơ thể của chúng ta có độ pH từ  7,35 - 7,45,  thì cơ thể có sựcân bằng axit-kiềm, độ pH đó là chuẩn nhất - lý tưởng nhất, tức là sức khỏe được duy trì tốt.
- Nếu mức pH dưới mức 7,35 - cơ thể bị nhiễm axít, bạn sẽ dễ mắc những loại bệnh dư axít. Ngược lại nếu pH trên 7,45 - cơ thể bị nhiễm kiềm, bạn sẽ dễ mắc những loại bệnh dư kiềm ...

Maintain proper pH balance for optimum health
 
Để bảo đảm sức khoẻ, độ pH trong cơ thể cần duy trì ở mức từ 7,35 đến 7,45là mức lý tưởng, giúp cho các quá trình sinh hóa tế bào ổn định nhấttrong cơ thể người. Và để làm được điều này, máu phải tự thiết lập cho nó một hệ thống điều chỉnh do các phần tử tạo thành.

- Khi độ pH trong máu quá thấp (máu axit), hệ thống điều chỉnh này sẽ hấp thu phần lớn các phân tử hidro.
- Khi độ pH trong máu quá cao (máu kiềm), hệ thống điều chỉnh này sẽ giải phóng phần lớn phân tử hidro.

Nếu không có hệ thống này, tính axit hoặc tính kiềm trong máu quá cao, các hoạt chất enzym trong cơ thể chúng ta sẽ không thể nào hoạt động bình thường. Điều này khiến các chất độc nhanh chóng tích tụ và cơ thể bạn sẽ nhanh chóng suy yếu.

Bộ não, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ vận động, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa và hệ sinh sản cần duy trì độ pH ở mức lý tưởng. Độ pH dưới (axit) hoặc trên (kiềm) phạm vi này đều thể hiện dấu hiệu của các triệu chứng về bệnh tật.  Khi độ pH của cơ thể axit, cơ thể dễ sinh nhiều bệnh như tăng cân, bệnh tim, lão hóa sớm, mệt mỏi, các vấn đề thần kinh, dị ứng, bệnh cơ và ung thư.

3. Nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng độ pH của cơ thể.

Có nhiều nguyên nhân gây mất cân bằng axit-kiềm cho cơ thể mà hệ thống điều chỉnh cũa máu không đủ sức đáp ứng như:
 - Gây tăng axít:  Do stress, vận động nhiều bất thường, ăn uống, hút thuốc, nhiễm trùng, suy yếu cơ quan chức năng …
- Gây tăng kiềm:  Do mất nước bởi ít uống nước, tiểu nhiều hay bị bệnh u bướu … làm thiếu hụt kali, nhiễm axít carbonat, ăn uống …

Các nguyên nhân này cần được khắc phục. Tuy nhiên, phần lớn vấn đề ăn uống có tầm ảnh hưởng rất quan trọng cho sức khỏe cơ thể so với các nguyên nhân khác, sẽ được đề cặp sau đây.

3.1. Nhiễm axit.

Cơ thể nhiễm axit là khi có quá nhiều axit trong chất lỏng và mô của cơ thể. Nó xảy ra khi phổi và thận không thể duy trì   cân bằng nội môi pH , do đó giảm xuống dưới 7,5.  Có hai loại nhiễm axit là hô hấp và chuyển hóa.

1) Nhiễm axit hô hấp (Respiratory acidosis ).  

Nhiễm axit hô hấp xảy ra khi phổi không thể loại bỏ tất cả carbon dioxide (CO2) mà cơ thể tạo ra.  Điều này gây ra sự tích tụ CO2 trong máu, gây ra axit. Có hai hình thức nhiễm axit hô hấp:

- Nhiễm axit đường hô hấp cấp tính: Xảy ra khi CO2 tích tụ rất nhanh và trước khi thận có thể đưa cơ thể trở lại trạng thái cân bằng (cân bằng nội môi). Đây được coi là một cấp cứu y tế. Nếu không được điều trị, nó có thể đe dọa tính mạng.

- Nhiễm axit đường hô hấp mãn tính: Xảy ra quá khả năng thích nghi của cơ thể trong việc cân bằng pH môi trường axit.

Nhiễm axit hô hấp có thể do hen suyễn, béo phì (vì khó thở), yếu cơ ở ngực, các vấn đề về hệ thần kinh. Các triệu chứng bao gồm: mệt mỏi, khó thở (thở nhanh), muốn ngủ liên tục, nhầm lẫn và dễ trở nên mệt mỏi.

2) Nhiễm axit chuyển hóa (Metabolic acidosis).  

Nhiễm axit chuyển hóa xảy ra khi cơ thể sản xuất quá nhiều axit hoặc khi thận không thể loại bỏ đủ axit khỏi cơ thể. Nhiễm axit chuyển hóa thường thấy dưới 3 hình thức:

- Nhiễm axit tiểu đường:  Xảy ra ở bệnh tiểu đường do ketone tích tụ trong máu. Nhìn thấy ở bệnh nhân tiểu đường.

- Nhiễm axit hyperchloremia:  Xảy ra khi cơ thể sản xuất quá nhiều axit hoặc không sản xuất đủ bicarbonate, giúp điều chỉnh mức độ pH trong ruột non.

- Nhiễm axit lactic:  Xảy ra khi có quá nhiều axit tích tụ trong cơ thể, phổ biến nhất là do sử dụng rượu mãn tính (rượu được chuyển thành axit sau khi tiêu hóa), ung thư, co giật, suy gan, lượng đường trong máu thấp và tập thể dục kéo dài (nghiện tập thể dục).

Các triệu chứng nhiễm axit chuyển hóa bao gồm thở nhanh và chậm, mệt mỏi, chán ăn, hơi thở có mùi trái cây, co giật cơ, da đỏ ửng và buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.

3.2. Nhiễm kiềm.

Nhiễm kiềm xảy ra khi có quá nhiều bazơ trong máu khiến pH tăng lên trên 7,45. Có 2 loại nhiễm kiềm - chuyển hóa và hô hấp. Thực tế thì nhiễm kiềm không quá phổ biến như nhiễm axit.

1) Nhiễm kiềm hô hấp (Respiratory alkalosis).  

- Cơ chế:Nhiễm kiềm hô hấp là kết quả của nồng độ carbon dioxide (CO2) trong máu thấp. Nhiễm kiềm hô hấp mãn tính có thể dẫn đến mức độ phosphate thấp (quan trọng trong chất điện giải để ổn định chất lỏng cơ thể) và mức canxi thấp (hạ đường huyết). Cả hai chất dinh dưỡng đều quan trọng vì chúng 'hoạt động' với nhau về chức năng thận và tuyến giáp (TSH).

- Nguyên nhân:Nhiễm kiềm hô hấp do thở quá mức (giảm thông khí). Điều này có thể xảy ra do sốt, ở độ cao, lo lắng, đau thần kinh, lạm dụng cà phê và caffeine (chúng hoạt động như một thần kinh trung ương chất kích thích hệ thống), viêm phổi và mang thai.

Các triệu chứng có thể bao gồm nhầm lẫn nhẹ, chóng mặt, ngất xỉu, chóng mặt, buồn nôn và tê ở tay và chân. Nhiễm kiềm hô hấp không đe dọa đến tính mạng và có thể được điều trị . 

 2) Nhiễm kiềm chuyển hóa (Metabolic alkalosis).   
- Cơ chế:Nhiễm kiềm chuyển hóa xảy ra khi có sự gia tăng bicarbonate (-HCO3) (sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất được đào thải qua thận và sau đó chuyển thành CO2 trước khi thở ra) trong dòng máu.

Trong quá trình kiềm hóa chuyển hóa, cơ thể cố gắng bù đắp điều này bằng cách giảm nhịp thở. Đúng, điều đó đúng - nếu bạn ngừng thở hoặc nhịp thở của bạn bị giảm, thì carbon dioxide (CO2) có thể được thở ra khỏi cơ thể, có nghĩa là nó tích tụ trong cơ thể bạn. Vì CO2 có tính axit, điều này phản ứng với bazơ (bicarbonate) làm cho độ pH giảm xuống mức bình thường hoặc càng gần với cân bằng nội môi càng tốt. Đây là trạng thái 'nghỉ ngơi' của bạn.

- Nguyên nhân:Nguyên nhân phổ biến nhất của nhiễm kiềm chuyển hóa là mất axit hydrochloric (axit trong dạ dày) do nôn kéo dài. Khi bạn không có đủ HCl trong niêm mạc dạ dày, các vấn đề về tiêu hóa xảy ra, bao gồm cả thức ăn khó tiêu trong dạ dày bị lên men và gây rối loạn chức năng đường ruột.

Các nguyên nhân khác bao gồm bất kỳ dạng bệnh gan nào, ăn lại carbohydrate sau khi đói, sử dụng thuốc lợi tiểu, hạ kali máu (mất kali nghiêm trọng, cần thiết để loại bỏ chất thải khỏi cơ thể), lạm dụng thuốc nhuận tràng, mất nước nghiêm trọng và một số kháng sinh, bao gồm cả penicillin.
Các triệu chứng nhiễm kiềm chuyển hóa có thể bao gồm cảm giác thờ ơ, đau đầu và yếu cơ và chuột rút.

4. Thực phẩm ảnh hưởng trên độ pH của máu.

What Is Alkaline Water? Is It The Same As Alkaline Ionized Water?(VIDEO)
Thông thường, theo quy định, tất cả các loại thực phẩm tạo cho cơ thể có dòng máu với độ pH < 7.0 là thực phẩm axit và với độ pH > 7.0 là thực phẩm kiềm.
- Thực phẩm axít sẽ làm cho máu có tính axit, làm cản trở khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng và khoáng chất của cơ thể. Theo đó con người có thể có vấn đề về thần kinh, tăng cân, bệnh tim, mệt mỏi, ung thư ... Thịt, cá, chim, pho mát, trứng, ngũ cốc và một số sản phẩm loại hạt khác làm cho máu của cơ thể tăng tính axit.
- Thực phẩm kiềm sẽ làm cho máu có tính kiềm tạo độ pH cao, thường được sử dụng để cân bằng axit và kiềm, duy trì một mức độ pH bình thường cho cơ thể. Trái cây và rau tươi cho phép tăng tính kiềm cho cơ thể. Nước khoáng cũng là một bổ sung rất lành mạnh cho chế độ ăn uống.

- Lemon pH = 2.2 -:- 2.4               =>  10
- Broccoli pH = 5.3                         =>  10
- Celery  pH = 5.7 -:- 6,0                              =>  10
- Pepper pH = 4.6 -:- 5.2                              =>  9
- Cucumber pH = 5.12 -:- 5.78     =>  10
- Avocado pH = 6.3 -:- 6.6            =>  8
- Spinach pH = 5.5 -:- 6.8              =>  10

Chuyển đổi độ pH của thực phẩm trong cơ thể
 
Cần lưu ý rằng, có rất nhiều thức ăn tưởng chừng như chứa nhiều axit nhưng ảnh hưởng của thức ăn đến độ pH của cơ thể chỉ được xác định rõ ràng khi cơ thể đã trao đổi chất xong những thức ăn đó. Ví dụ như thức ăn có vị chua như dứa, dâu tây hay chanh lại không làm tăng axit trong cơ thể, ngược lại giúp kiềm hóa cơ thể.

Cơ thể cần phải có sự cân bằng độ pH với các loại thực phẩm mà ta có thể chọn lựa và phối hợp sử dụng nơi các bảng  xếp hạng thực phẩm kiềm (alkaline-forming food) và thực phẩm axit (acid-forming food).
 
4.1. Thức ăn ảnh hưởng trên độ pH của máu.

[Xem đầy đủ ở:Alkaline foods, Diet food chart, Health chart]

Khoáng chất trong các thức ăn tạo kiềm

Healthy Body pH range:6.0 -:- 7.5
 
The Acid Alkaline Food Guide.
 
Alkaline Foods   
Acid Foods 
    
HIGH MEDIUM LOW   LOW MEDIUM HIGH
Blackberries
Strawberries
Raspberries
Cantaloupe
Limes
Watermelon
Raisins
Blueberries
Apples
Apricots
Avocado
Banana
Coconuts  
 
Fruits
Figs
Dates
Cranberries
Pomegranats
 
Asparagus
Celery
Collard Greens
Endive
Kale
Sweet Potatoes
Artichokes
Baked Potato
Beets
Bell Peppers
Broccoli
Cabbage
Snow Peas
Organic Carrots
Cucumbers
Brussels Sprouts
Cauliflower
 
 
Vegetables
Tomatoes
Green Peas
Lima Beans
Spinach
Split Peas
   
       
 
Meats/Fish
Clams Salmon
Duck
Chicken
Liver
Buffalo
Catfish
Shrimp
Lobster
Bacon
Hamburges
Steak
Sausage
    Clarified Butter (Ghee)  
Dairy/Egs
Butter
Curd Cheese
Cottage Cheese
Cream Cheese
Eggs
Camembert Cheese
American Cheese
    Olive Oil
Coconut Oil
Cod Liver Oil
Avocado Oil
 
Oils
Sesame Oil
Canola Oil
Sunflower Oil
Soybean Oil  
Chestnuts
Ginger Root
Pumpkin Seeds
Sea Salt
Black Pepper
Cashews
Garlic
Cinnamon
Soy Sauce
Almonds  
Nuts
Seeds
Legumes
Spices
Baked Beans
Kidney Beans
White Beans
Garbanzo Beans
Peanuts Walnuts
Soybeans
Iodized Table Salt
White Sugar
  Baked Apples (unsweetened) Granola (unsweetene)
Oatmeal
Apple Crisp (with oatmeal and Sucanat)
 
Breads
Grains
Desserts
Brown Rice Cakes
Buckwheat Flour
Kasha
Whole Wheat Bread (100%)
Rye Bread (100%)
Corn Tortillas
Cornmeal
Homemade Fruit Pies
Croissants
Bagels
Yellow or Chocolate Cake
Saltine Crackers
Commercial Fruit Pies
       
Prepared or Fast Foods
Mayonnaise Popcorn
Pork & Beans
Ketchup
Mustard
Potato Chips
Pizza
Roast Beef Sandwich
Tacos
Chicken Nuggets
Mineral Water
Ginger Tea
Grapefruit Juice
Pineapple Juice
Apple Juice
Grape Juice
Orange Juice
Green/Herbal Tea
 
Beverages
Milk
Black Tea
Tomato Juice
Wine
Dark Beer
Coffee
Rice Milk
Pale Beer
Espresso
Colas/Soft Drinks
Soy Milk
Milkshakes
             
 
Acid/Alkaline-Forming Foods Printable Chart – Alkaline for Life
 
[Xin phóng đại ra để thấy rõ]

Xem thêm:
- [PDF]  The Alkaline Foods Chart - Alkaline Diet
- [PDF]  Acid Alkaline Food Charts - Holistic Bio Spa
- PDF]  Acid & Alkaline Food Chart - total-wellness.co.uk
- PDF]  The Acid & Alkaline Food Chart - Natural Health Zone
- [PDF] Alkaline-Acid Food Chart Printable.indd - Greenopedia
- [PDF]  The Definitive Acid & Alkaline Food Chart - Live Energized
- [PDF]  The Ultimate Acid-alkaline Food And Drink Chart - Alkalife
 
4.2. Thức uống ảnh hưởng trên độ pH của máu.

1) Nước ion kiềmgiàu Hydro.

Ngay từ đầu thế kỉ 20, các nhà Y học tại Nhật Bản đã bắt tay vào cuộc nghiên cứu tìm kiếm một nguồn “nước chức năng” với mục đích chăm sóc sức khỏe bởi cơ thể con người chiếm tới hơn 70% là nước, trong khi các nghiên cứu chuyên sâu về nước với sức khỏe ở thời điểm này còn rất ít.

Những nghiên cứu từ thủa sơ khai về nước ion kiềm bắt đầu từ năm 1931 trên cả động – thực vật bởi nhà nghiên cứu Y học Machisue Suwa. Đến năm 1965, bằng những thí nghiệm mang tính bước ngoặt của khoa học tiên tiến đã chỉ ra những lợi ích của nước ion kiềm giàu Hydro trong việc cải thiện những triệu chứng rõ rệt của bệnh dạ dày và ruột. Sau đó, Bộ Y tế và Cục quản lý an toàn thực phẩm Nhật Bản đã công nhận lợi ích của nước ion kiềm đối với sức khỏe.

Phân tử nước siêu nhỏ của nước ion kiềm

Nghiên cứu tác dụng của Hydro đối với tế bào
 
Nghiên cứu của Giáo sư Hatana Gya Suki – trường Đại học Shimane về khả năng chống oxy hóa mạnh của hoạt chất Hydro trong nước ion kiềm

Vào năm 1992, lợi ích của nước ion kiềm có chứa các hydrogen được tạo ra do các tấm điện cực trong buồng điện phân của máy điện giải, sau khi đã được lọc sạch qua bộ lọc thông minhđã được kiểm chứng vàtrở thành trào lưu tại Nhật cho đến ngày nay.

2) Những lợi ích của nước ion kiềm giàu Hydro.
- Giúp cải thiện đường ruột và bệnh dạ dày.

Nhờ việc uống nước ion kiềm pH 9.5 đặc biệt trong các trường hợp triệu chứng nhẹ, các bệnh bất thường về đại tiểu tiện (tiêu chảy mãn tính, táo bón),dạ dày dư axit … đều thấy cải thiện rõ nét. Tuy nhiên, việc uống cần được duy trì hàng ngày và kết quả này không mang tính tức thời.
- Duy trì cơ thể kiềm tính để phòng chống bệnh tật.
Các bác sỹ hàng đầu tại Nhật và trên thế giới đã chỉ ra rằng, việc axit dư thừa trong dạ dày có thể sinh ra các bệnh như ợ chua, đầy hơi, đau rát dạ dày,… sự dư thừa axit Uric trong cơ thể có thể gây các bệnh về khớp như Gút… Đặc biệt, Tiến sĩ Otto Henrich – người đã đoạt giải Nobel năm 1931 đã chỉ ra rằng: “Các tế bào ung thư có tính axit – trong khi các tế bào khỏe mạnh có tính kiềm”.
- Khả năng chống lão hóa từ nước ion Kiềm giàu Hydro.
Những nghiên cứu của nhóm giáo sư Shirahata (trường ĐH Kyushu – Nhật Bản) đã cho thấy Hydro hoạt động như một chất chống oxy hóa trong cơ thể, chống lại các gốc tự do. Nghiên cứu này đã khiến cho việc lựa chọn nước ion kiềm giàu Hydro không chỉ như một giải pháp giúp cải thiện hệ tiêu hóa mà còn giúp cơ thể phòng ngừa căn nguyên nhiều bệnh tật, đặc biệt là việc chống gốc tự do, chống lão hóa.
3) Sử dụng nước điện giải ion kiềm đúng cách.
1. Nước ion kiềm giàu Hydro:  Dùng để uống hàng ngày giúp nâng cao sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật, dùng để nấu ăn giúp gia tăng chất dinh dưỡng, hương vị cho món ăn, bữa ăn bảo đảm thơm – ngon – bổ dưỡng. Dùng để pha trà, cà phê...
- Nước ion kiềm pH 8.5: Dùng để uống cho người mới bắt đầu
- Nước ion kiềm pH 9.0: Dùng để uống cho người có kinh nghiệm
- Nước ion kiềm pH 9.5: Dùng để uống cho người đã quen.
2. Nước trung tính pH 7.0:  Đây là loại nước không màu, không vị, trong sạch. Dùng để pha sữa cho trẻ, uống thuốc tây.
3. Nước kiềm mạnh pH 11.0:  Dùng để rửa rau củ quả, nước có tác dung bóc tách thuốc trừ sâu, hóa chất ...
Lưu ý:
- Nước điện giải ion kiềm là loại nước phát huy tác dụng tốt nhất khi sử dụng trực tiếp từ vòi, không đun sôi để cảm nhận hết được hiệu quả mang lại. Nếu để nước ion kiềm ở ngoài tối đa 3 ngày, các ion trong nước sẽ kết hợp lai trở thành phân tử nước bình thường, không còn tác dụng nữa.
- Nước điện giải ion kiềm chứa tính kiềm hoàn toàn tự nhiên, còn những loại nước kiềm (Alkaline) từ máy lọc RO, nước kiềm đóng chai sử dụng chất hóa học đề tạo kiềm nhân tạo nên để thời gian lâu dài nhưng tính kiềm không biến mất, nhưng sẽ để lại những hậu họa cho sức khỏe.
Thời điểm uống nước cũng vô cùng quan trọng, chúng tôi gợi ý đến bạn nhưng thời điểm vàng nên uống nước mỗi ngày như sau:
7:00 Uống 1 ly nước ngay sau khi thức dậy vao buổi sáng khi dạ dày còn trống rỗng sẽ giúp kích hoạt các cơ quan nội tạng, thanh lọc cơ thể, lấy lại năng lượng, thúc đẩy quá trình tiêu hóa, tăng sức đề kháng, tăng cường trao đổi chất.
9:00 Uống ly thư 2, bắt đầu ngày làm việc. Đó là khoảng 1h sau khi ăn sáng, có 1 ly nước và bắt đầu ngày làm việc của bạn.
11:30 Uống nước sau 30 phút trước khi ăn trưa sẽ tốt cho hệ tiêu hóa
13:30 Uống ly nước sau bữa ăn trưa 1h giúp các chất dinh dưỡng từ thực phẩm được hấp thụ tốt hơn.
15:00 Uống 1 ly nước giúp cơ thể tỉnh táo, tăng cường sự tập trung cho công việc
17:00 Uống 1 ly nước sẽ giúp bạn tránh ăn nhiều vào buổi tối
20:00 Uống 1 ly nước sau ăn tối 1h và trước khi tắm sẽ giúp ổn định huyết áp
22:00 Trước khi đi ngủ uống 1 ly nước sẽ giúp tránh đột quỵ và đau tim, hỗ trợ quá trình tái tạo tế bào trong khi ngủ.
 
 
5. Kiểm tra độ pH của máu.
  
Kiểm tra độ pH của cơ thể sẽ cho ta biết phải cần loại thực phẩm kiềm hay thực phẩm axit trong chế độ ăn. Việc kiểm tra độ pH có thể thực hiện bằng cách kiểm tra nước bọt hay nước tiểu với các Strips tại nhà bằng giấy quỳ.

Nhúng giấy quỳ vào nước tiểu khoảng1-2 giây rồi đợi 10 giây. Sau đó hãy so sánh màu trên giấy quỳ với bảng màu đi kèm. Giấy quỳ càng đỏ chứng tỏ bạn càng dư thừa axit trong cơ thể, ngược lại nếu giấy quỳ càng xanh thể hiện bạn đang cân bằng axit và kiềm. Hãy nhớ rằng, độ pH nước tiểu phụ thuộc vào thức ăn và nước uống bạn tiêu thụ.

Nếu thấy khó khăn, bạn hãy quan sát phân và nước tiểu hàng ngày của bạn, bạn sẽ thấy ngay được điều này tác động tới sức khỏe của bạn thế nào... Nếu hậu môn của bạn khi đi cầu mà bị dính phân và cảm thấy hơi rát là thức ăn của bạn hôm trước đã bị dư axít, còn phân của bạn không dính hậu môn... là thức ăn của bạn lý tưởng... nếu táo khô rắn quá thì lại bị quá dư kiềm.
Vì thế, bạn cần phải học ăn và học nấu ăn sao cho quân bình axít (âm) và kiềm (dương) ....
Xem thêm:
- Eat These Instead of Taking Pills! Food that Heals.  
- 10 Reasons You Should Add Beets to Your Diet Today! 
- 20 Health Issues You Can Diagnose by Looking at Your Nails
 
VIDEO
- Top 10 Healthy, Alkalizing Foods for Energy, PsycheTruth Nutrition & Weight Loss
 
Bài đọc thêm
1. Thực phẩm axit và thực phẩm kiềm đối với cơ thể.
Thực phẩm axitlà thực phẩm mà khi vào cơ thể, sẽ được chuyển hóa thành máu có tính axit cho dù bản chất thực phẩm này mang tính kiềm hoặc axit.
Thực phẩm kiềmlà thực phẩm mà khi vào cơ thể, sẽ được chuyển hóa thành máu có tính kiềm cho dù bản chất thực phẩm này mang tính kiềm hoặc axit.
Mục đích ăn theo chế độ có tính kiềm nghĩa là tiêu thụ nhiều thực phẩm kiềm cao để cân bằng với các loại thực phẩm axit, từ đó giúp cơ thể loại bỏ độc tố và tăng cường sức khoẻ.
Dưới đây là vài ghi nhận vềthực phẩm axit vả thực phẩm kiềm.
I/. Thực phẩm axit.

Thực phẩm axit có thể gây khó khăn cho cơ thể trong việc tiêu hóa và cũng khiến thận làm việc nhiều hơn. Thực phẩm axit được chia thành các nhóm:
  • Thịt đỏ (thịt gia súc, gia cầm )
  • Trứng
  • Bơ sữa (đặc biệt là bơ và pho mát)
  • Ngũ cốc
  • Thực phẩm tinh chế (đường, gạo trắng và bột mì)
Bạn không cần phải loại bỏ hoàn toàn những loại thực phẩm này khỏi chế độ ăn uống mà chỉ cần duy trì chúng khoảng 20% lượng thực phẩm bạn tiêu thụ mỗi ngày.
II/. Thực phẩm kiềm.
Trái cây và rau quả tạo môi trường kiềm cho cơ thể nên chiếm phần lớn trong chế độ ăn uống của bạn, giảm cho thận hoạt động nhẹ nhàng hiệu quả, dễ tiêu hóa.
 Dưới đây là 5 nhóm thực phẩm phổ biến có tính kiềm:

1. Thực phẩm có màu xanh đậm.

Dưa chuột, cần tây, rau xanh lá (cải xoăn, rau bina..), rau mầm rất tốt do chúng giúp tăng lượng oxy để máu hấp thụ tốt hơn.

2. Trái cây họ cam quýt.

Các loại hoa quả họ cam quýt (chanh, bưởi, quýt) là những loại trái cây có tính kiềm nhiều nhất mà chúng ta ăn hiện nay. Tuy một số có vị chua nhưng axit citric có trong trái cây họ cam quýt khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành nước và các chất kiềm khác, vì vậy bạn nên thêm chanh, quýt vào khẩu phần hoa quả và nước uống mỗi ngày.

3. Rau họ cải.

Một trong số các loại rau có tính kiềm cao nhất là rau họ cải như bông cải xanh, súp lơ, bắp cải và bắp cải con (brussels spout). Rau họ cải có chứa isothiocyanate, một phân tử giúp ngừa sự phát triển của tế bào ung thư bên trong cơ thể con người. Vì thế bạn hãy ăn nhiều rau họ cải để tăng độ kiềm cho cơ thể và ngừa nhiều loại bệnh.

4. Quả mọng.

Đừng bỏ qua những loại quả mọng nước! Những loại quả mọng nước có lượng đường thấp như dưa hấu, đu đủ và dứa là đề cử sáng giá trong danh sách những trái cây có tính kiềm.

5. Nho khô, quả hạch + các loại hạt.

Nho khô và chà là có tính kiềm cao, vì thế đừng quên mang theo một ít cùng với quả hạch và các loại hạt khi bạn đi bên ngoài. Nho khô giúp cơ thể giữ nitơ, cần thiết để cơ thể tái tạo cơ bắp. Và hạnh nhân rất giàu canxi và magiê, giúp ích cho quá trình kiềm hóa cơ thể. Tất nhiên bạn có thể dùng chúng với các loại trà hoặc nước ion kiềm

2.Hàm lượng Hydro và nước suối chữa bệnh.

Healing Springs, South Carolina
Healing Springs - Suối Nước Chữa Bệnh, Blackville, SC

Healing Springs là dòng suối tự nhiên có niên đại hơn một triệu năm, ở thị trấn Blackville, bang South Carolina, Mỹ.Từ mấy chục năm nay, chính quyền địa phương đã cho đóng ống nước xuống sâu, nơi nước trào lên, và gắn các vòi nước chảy ra ngày đêm để ai cũng có thể dễ dàng và tự do lấy nước đem về nhà.

Mỗi năm, theo ước tính của chính quyền nơi đây, có hàng nghìn người trên khắp thế giới không quản ngại đường xa mang theo vật dụng đựng nước đến Healing Springs lấy nước vì họ tin vào khả năng chữa lành bệnh của dòng suối.

Dòng nước của Healing Springs hoàn toàn trong lành , mát lạnh và không bị ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm do bắt nguồn từ những ngọn núi cao cách hàng trăm dặm về phía Bắc, chảy ngầm xuyên qua các khối đá sạch. Đến Blackville, SC, đã trào nhẹ lên mặt đất do trận động đất hàng ngàn năm trước.

Thời xưa, người Mỹ bản địa thường đổi nước Healing Springs lấy ngô với một lái buôn châu Âu. Đến năm 1944, người chủ cuối cùng của dòng suối quyết định để mọi người dân có thể tự do đến lấy nước.

Healing Springs nổi tiếng từ năm 1781. Theo trang Daily Mail, câu chuyện suối Healing Springs có khả năng cải lão hoàn đồng bắt nguồn từ cuộc cách mạng giành độc lập chống đế quốc Anh diễn ra ở Mỹ năm 1775-1783. Năm 1781, sau trận chiến đẫm máu tại Windy Hill Creek (phía Bắc Blackville), bốn binh lính Anh bị viên chỉ huy bỏ lại trong tình trạng thương nặng, nằm thoi thóp chờ chết. Rất may sau đó họ được một người dân bản địa tốt bụng phát hiện và kéo đến suối Healing Springs.

Sau khi được cho uống và tắm nước suối, những tên lính Anh không những thoát chết mà còn dần khỏe mạnh, tìm lại được về khu trại lính khiến đồng đội và viên chỉ huy vô cùng kinh ngạc. Câu chuyện hồi phục kì diệu của những binh sĩ được truyền tai nhau đi khắp nơi. Và kể từ đó đến nay trải qua hàng thế kỷ, người dân đổ xô đến Healing Springs để lấy nước và mong đợi sự kì diệu từ dòng nước.

Khả năng thần kỳ của dòng suối tiếp tục được chứng minh vào năm 2012, bà Annabelle Galik, 51 tuổi, sống tại Goose Creek bị ung thư phổi đã kéo dài được sự sống nhờ uống nước suối hàng ngày và áp dụng biện pháp chữa trị truyền thống. Từ khi nhận được kết quả chẩn đoán bệnh đến nay đã được ba năm, Galik vẫn duy trì được sức khỏe và rất biết ơn nguồn nước suối thần kỳ này. Bà nói: Tôi thường tắm ở đây nếu có cơ hội. Từ đó đến nay,theo truyền thuyết, đã chữa khỏi đươc rất nhiều bệnh tật v.v...

Hydrogen – Chất chống oxy hóa mạnh mẽ nhất trong tự nhiên

Sở Y tế và Quản lý môi trường địa phương đã xét nghiệm mẫu nước tại Healing Springs. Điều bất ngờ là nước tại dòng suối không hề nhiễm các loại vi khuẩn thường thấy mà còn được đánh giá sạch sẽ và vô cùng tinh khiết và có đầy đủ các muối khoáng rất tốt cho sức khoẻ.

Rất nhiều các nhà nghiên cứu, nhà khoa học đã vào cuộc điều tra nguồn nước thần kỳ nói trên. Khi xét nghiệm các nhà khoa học thấy trong nước có chứa hàm lượng Hydro (một chất chống oxy hóa tự nhiên) rất cao. Sau rất nhiều năm nghiên cứu các nhà khoa học kết luận rằng một vài nguồn nước đến từ tự nhiên, trong một môi trường đặc thù, có thể sản sinh ra một chất chống oxy hóa mạnh mẽ là hydrogen. Và hydro đã được thừa nhận rằng là một chất chống oxy hóa có khả năng tái tạo tế bào, đẩy lùi lão hóa và bệnh tật.
 
3.Phương pháp thực dưỡng tổng hợp cân bằng Âm – Dương và Axit – Kiềm.
1) Phân loại thực phẩm theo phương pháp thực dưỡngtổng hợp.

Thực dưỡng tổng hợplà sự kết hợp giữa thực dưỡng phương Đông dựa theo nền tảng Âm-Dương và thực dưỡng phương Tây dựa trên tính Axit-Kiềm.
Dựa trên sự kết hợp này , phương pháp thực dưỡng hiện đại phân loại thực phẩm theo các tính chất : Axit-Âm , Axit-Dương ,  Kiềm-Âm và Kiềm-Dương.
Một loại thực phẩm có tính Axit Âm được hiểu là nó có tính Axit và vừa có tính Âm . Cách hiểu này tương tự cho 3 đặc tính còn lại.

Axít-Âm:
- Các lọai đậu (đen/đỏ/xanh/trắng...)
- Các lọai hạt (điều/lạc/dẻ...)
- Các lọai dầu ăn (vừng/ô liu...)
- Các lọai chất ngọt (đường, nước ngọt, bánh/kẹo), rượu/bia, thuốc...
- Dấm
- ...
 
Kiềm-Âm:
- Các lọai gia vị (gừng/tiêu/cà ri/quế..)
- Các lọai trái cây (...
- Các lọai nấm
- Các lọai khoai (...
- Các lọai củ (...
- Nước giải khát (cà phê, trà, nước giếng/khóang, nước quả..)
- Rượu (...)
 
Axít-Dương:
- Ngũ cốc (ngô, yến mạch/kiều mạch/lúa mạch, lúa mì, gạo, nếp..)
- Các lọai thịt/cá/trứng/phô mai
- ...
 
Kiềm-Dương:
- Các lọai trà TD (sắn dây, bồ công anh,...)
- Rong (kombu, wakame)
- Củ (sâm, sen, ngưu bàng, bồ công anh)
-...
 
Theo thực dưỡng tổng hợp, bữa ăn cân bằng là bữa ăn có sự cân bằng giữa Âm – Dương và giữa  Axit – Kiềm . Đây cũng giống như 4 bánh xe nếu mất đi một phần nào đều gây mất quân bình và ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của bạn.

Ví dụ bạn có thể thích ăn tối với cơm, cá, đậu phụ và bia. Theo quan điểm Âm Dương thì đây là bữa ăn cân bằng. Tuy vậy, đây lại là các thức ăn tạo axit, do đó rốt cuộc thì không cân bằng. Bạn sẽ cần ăn bổ sung thêm củ cải, rau, trà, hoặc hoa quả (tự lựa chọn đối với người Dương)

2) Lựa chọn thức ăn theo bảng thực phẩm 4 bánh.
Bảng  ”Bảng thực phẩm 4 bánh” phân loại các thực phẩm hàng ngày theo 4 tính chất Axit-Âm, Axit-Dương ,  Kiềm-Âm và Kiềm-Dương đồng thời hướng dẫn chúng ta cách kết hợp các loại thực phẩm này để tạo sự cân bằng bữa ăn theo phương pháp thực dưỡng tổng hợp.
 
Bảng thực phẩm 4 bánh
- Đối với người có thể trạng Dương : nên ăn 50% (hoặc hơn 50%) thức ăn trong Phần I (Axit Âm) và II (Kiềm Âm).
- Đối với ngườicó thể trạng Âm: nên ăn 50% (hoặc trên 50%) thức ăn liệt kê trong Phần III (Axit Dương) và Phần IV (Kiềm Dương).

Thể trạng của mỗi người đều mang khuynh hướng âm hơn hay dương hơn tùy tâm sinh lý. Những đặc điểm này có thể thay đổi hàng ngày. Ví dụ có ngày chúng ta vui , có ngày chúng ta buồn hoặc có ngày chúng ta năng động nhiệt tình những cũng có ngày chúng ta chán nản lưới biếng … nên mỗi sáng thức dậy chúng cần xem xét lại bản thân để biết ngày đó mình đang dương hơn hay âm hơn để chọn lựa thức ăn phù hợp. Dưới đây là bảng liệt kê các đặc điểm âm dương chủ yếu để phân định :

 
STT ÂM DƯƠNG
1 Hoạt động chậm Hoạt động nhanh (1)
2 Giọng cao Giọng thấp
3 Bình tĩnh Nóng nảy
4 Yếu đuối, dễ khóc Cứng rắn, mạnh mẽ
5 Chậm chạp Nhanh nhẹn
6 Dễ cảm thấy đau Khó cảm thấy đau
7 Máu khó đông Máu dễ đông
8 Dễ buồn ngủ Dù không ngủ vẫn thấy bình thường
9 Nhiệt độ cơ thể thấp Nhiệt độ cơ thể cao
10 Nước tiểu nhạt Nước tiểu đậm
11 Màu môi nhạt Màu môi đậm
12 Mí mắt bên trong màu hồng Mí mắt bên trong màu đỏ
13 Mắt to Mắt híp
14 Phân đi cầu nhão Phân đặc , cứng
 
 
Nhận biết thể trạng một người khác thuộc âm hay dương
[Xem : ỨNG DỤNG ÂM DƯƠNG ĐỂ PHÂN ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN THỰC PHẨM PHÙ HỢP VỚI BẢN THÂN]
- Chế độ ăn uống quân bình : Ăn các thức ăn ở 2 đường chéo ở Phần I và III hoặc Phần II và IV. Hoặc cũng có thể chọn thức ăn ở cả 4 phần trong bảng .

3) Ví dụ áp dụng "Bảng thực phẩm 4 bánh"trong những trường hợp cụ thể:
- Khi bạn ăn bít tết (Phần IV) thì bạn  sẽ ăn kèm với nhiều salad, hoa quả và rượu vang (Phần I). 
- Khi bữa tối hôm trước ăn nhiều thịt bò, thịt gà, pho mát thì thường buổi sáng hôm sau người đósẽ muốn uống nhiều café hoặc nước cam. Điều này chẳng những cân bằng được Âm Dương, mà còn cân bằng được cả Axit và Kiềm nữa.
- Người làm công sở thường hay uống cà phê giữa giờ nghỉ, bởi vì làm việc tạo ra axit trong máu. Cà phê giúp họ kiềm hóa. Tuy nhiên, cà phê lại rất Âm, vì vậy không khuyến khích người ăn chay dùng cà phê. Đối với người ăn thực dưỡng thì nên dùng trà gạo lứt với trà ban cha, hoặc trà mu là những đồ uống tạo rất nhiều kiềm.
- Người ăn thịt động vật lâu ngày, thường có lượng axit trong máu cao, mặc dù họ có thể chứa nhiều các nguyên tố tạo kiềm ở dạng Na trong các mô cơ thể. Lượng Na tàng trữ trong các mô, nhưng không được ion hóa trong máu nên máu vẫn duy trì axit. Trong trường hợp này, các thức ăn tạo Kiềm dưới dạng rau và quả với một lượng nhỏ ngũ cốc là vừa đủ cho bữa ăn.
- Đối với người ăn theo chế độ thực dưỡng để phòng và điều trị bệnh : 
 
Người theo chế độ thực dưỡng thường dùng ngũ cốc làm thức ăn chính.  Theo bảng thực phẩm bốn bánh thì đa phần ngũ cốc là thức ăn tạo Axit Dương (nằm ở phần I) do đó khi ăn kết hợp với rau (thức ăn tạo Kiềm Âm) và muối (tạo Kiềm Dương), thì axit do ngũ cốc tạo ra sẽ được cân bằng. 

Ngoài  ra người ăn thực dưỡng khi ăn thường nhai kĩ mỗi miếng từ 100 đến 200 lần thì các hạt ngũ cốc đã trở thành kiềm tính khi ngũ cốc được hòa trộn với men nước bọt và enzym kiềm có trong nước bọt, nên không bị axit mặc dù chỉ ăn ngũ cốc.

Thông thường một bữa ăn tiêu chuẩn của người theo thực dưỡng bao gồm 50-70% là ngũ cốc, 30-50% là rau (bao gồm rong biển và đậu hạt), thì sẽ cân bằng hai yếu tố axit và kiềm trong máu.

Nếu bạn thèm ăn đường, thì bạn nên giảm muối đầu vào. Vì khi bạn ăn muối nhiều là Dương thì cơ thể bạn có xu hướng thèm các món âm là đường để quân bình . Tuy nhiên duy trì lượng muối và đường nhiều trong cơ thể không tốt do đo bạn nên giảm lượng muối đầu vào. Muối này không chỉ là muối ăn, mà còn là muối có trong thức ăn hoặc thịt đã được chế biến sẵn.

Trên đây là những nguyên tắc chung giúp bạn tự lựa chọn thức ăn phù hợp với hoàn cảnh và thể trạng bản thân nhằm giúp cơ thể tái lập quân bình tạo sức khỏe bền vững .
Trần Đức Ân- thucduongthienan.com 
- http://www.bepthucduong.com/download-bi-kip/can-bang-4-banh-xe-thuc-pham/
- http://www.bepthucduong.com/download-bi-kip/can-bang-4-banh-xe-thuc-pham/
- http://ionia.com.vn/?s=gi%C3%A1+b%C3%A1n+m%C3%A1y
 
4. Bảng đo độ pH rau quả và độ pH thực phẩm.
       1) pH of common Fruits, Vegetables and some other foods.
     
Item    Approximate pH
Abalone   6.10 - 6.50
Abalone mushroom   5.00 -
Ackees   5.5
Aloe vera   6.1
Aloe Juice   6.00 - 6.80
Anchovies   6.5
Antipesto   5.60 -
Apple, baked with sugar   3.20 - 3.55
Apple, eating   3.30 - 4.00
Apples, Delicious   3.9
Apples, Golden Delicious   3.6
Apples, Jonathan   3.33
Apples, McIntosh   3.34
Apple Juice   3.35 - 4.00
Applesauce   3.10 - 3.60
Apples, Winesap   3.47
Apricots   3.30 - 4.80
Apricots, Canned   3.40 - 3.78
Apricots, Dried, stewed   3.30 - 3.51
Apricots, Nectar   3.78
Apricots, Pureed,   3.42 - 3.83
Apricots, Strained   3.72 - 3.95
Arrowroot Crackers   6.63 - 6.80
Arrowroot Cruel   6.37 - 6.87
Artichokes   5.50 - 6.00
Artichokes, canned, acidified   4.30 - 4.60
Artichokes, French, cooked   5.60 - 6.00
Artichokes, Jerusalem, cooked   5.93 - 6.00
Asparagus   6.00 - 6.70
Asparagus Buds   6.7
Asparagus Stalks   6.1
Asparagus, cooked   6.03 - 6.16
Asparagus, canned   5.00 - 6.00
Asparagus, frozen, cooked   6.35 - 6.48
Asparagus, green, canned   5.20 - 5.32
Asparagus, strained   4.80 - 5.09
Avocados   6.27 - 6.58
Baby corn   5.20 -
Baby Food Soup, unstrained   5.95 - 6.05
Bamboo Shoots +   5.10 - 6.20
Bamboo Shoots, preserved   3.50 - 4.60
Bananas   4.50 - 5.20
Bananas, red   4.58 - 4.75
Banana, yellow   5.00 - 5.29
Barley, cooked   5.19 - 5.32
Basil pesto   4.9
Bass, sea, broiled   6.58 - 6.78
Bass, striped, broiled   6.50 - 6.70
Beans   5.60 - 6.50
Beans, Black   5.78 - 6.02
Beans, Boston style   5.05 - 5.42
Beans, Kidney   5.40 - 6.00
Beans, Lima   6.5
Soy beans   6.00 - 6.60
Beans, Stringbeans   5.6
Beans, Wax   5.30 - 5.70
Beans, pork & tomato sauce, canned 5.10 - 5.80
Beans, refried   5.9
Beans, veg., tomato sauce, canned 5.32
Beets   5.30 - 6.60
Beets, cooked   5.23 - 6.50
Beets, canned, acidified   4.30 - 4.60
Beets, canned   4.90 - 5.80
Beets, chopped   5.32 - 5.56
Beets, strained   5.32 - 5.56
Bird's nest soup   7.20 - 7.60
Blackberries, Washington   3.85 - 4.50
Blueberries, Maine   3.12 - 3.33
Blueberries, frozen   3.11 - 3.22
Bluefish, Boston, filet, broiled   6.09 - 6.50
Bran Flakes   5.45 - 5.67
Bran - All Bran   5.59 - 6.19
Bread, white   5.00 - 6.20
Bread, Boston, brown   6.53
Bread, Cracked wheat   5.43 - 5.50
Bread, pumpernickel   5.40 -
Bread, Rye   5.20 - 5.90
Bread, whole wheat   5.47 - 5.85
Breadfruit, cooked   5.33
Broccoli, cooked   6.30 - 6.52
Broccoli, frozen, cooked   6.30 - 6.85
Broccoli, canned   5.20 - 6.00
Brussels sprout   6.00 - 6.30
Buttermilk   4.41 - 4.83
Cabbage   5.20 - 6.80
Cabbage, Green   5.50 - 6.75
Cabbage, Red   5.60 - 6.00
Cabbage, Savoy   6.3
Cabbage, White   6.2
Cactus   4.7
Calamary (Squid)   5.8
Cantaloupe   6.13 - 6.58
Capers   6
Carp   6
Carrots   5.88 - 6.40
Carrots, canned   5.18 - 5.22
Carrots, chopped   5.30 - 5.56
Carrots, cooked   5.58 - 6.03
Carrots, pureed   4.55 - 5.80
Carrots, strained   5.10 - 5.10
Cauliflower   5.6
Cauliflower, cooked   6.45 - 6.80
Caviar, American   5.70 - 6.00
Celery   5.70 - 6.00
Celery, cooked   5.37 - 5.92
Celery Knob, cooked   5.71 - 5.85
Cereal, strained   6.44 - 6.45
Chayote (mirliton), cooked   6.00 - 6.30
Cheese, American, mild   4.98
Cheese, Camembert   7.44
Cheese, Cheddar   5.9
Cheese, Cottage   4.75 - 5.02
Cheese, Cream, Philadelphia   4.10 - 4.79
Cheese Dip   5.8
Cheese, Edem   5.4
Cheese, Old English   6.15
Cheese, Roquefort   5.10 - 5.98
Cheese, Parmesan   5.20 - 5.30
Cheese, Snippy   5.18 - 5.2l
Cheese, Stilton   5.7
Cheese, Swiss Gruyere   5.68 - 6.62
Cherries, California   4.01 - 4.54
Cherries, frozen   3.32 - 3.37
Cherries, black, canned   3.82 - 3.93
Cherries, Maraschino   3.47 - 3.52
Cherries, red, Water pack   3.25 - 3.82
Cherries, Royal Ann   3.80 - 3.83
Chicory   5.90 - 6.05
Chili Sauce, acidified   2.77 - 3.70
Chives   5.20 - 6.31
Clams   6.00 - 7.10
Clam Chowder, New England   6.4
Coconut, fresh   5.50 - 7.80
Coconut milk   6.10 - 7.00
Coconut preserves   3.80 - 7.00
Codfish, boiled   5.30 - 6.10
Cod liver   6.2
Conch   7.52 - 8.40
Congee   6.4
Corn   5.90 - 7.30
Corn, canned   5.90 - 6.50
Corn Flakes   4.90 - 5.38
Corn, frozen, cooked   7.33 - 7.68
  6.22 - 7.04
Crab meat   6.50 - 7.00
Crabapple Jelly, corn   2.93 - 3.02
Cranberry Juice, canned   2.30 - 2.52
Crabmeat, cooked   6.62 - 6.98
Cream, 20 per cent   6.50 - 6.68
Cream, 40 per cent   6.44 - 6.80
Cream of Asparagus   6.1
Cream of Coconut, canned   5.51 - 5.87
Cream of Potato soup   6
Cream of Wheat, cooked   6.06 - 6.16
Chrysanthemum drink   6.5
Cucumbers   5.12 - 5.78
Cucumbers, Dill pickles   3.20 - 3.70
Cucumbers, pickled   4.20 - 4.60
Curry sauce   6
Curry Paste,acidified   4.60 - 4.80
Cuttlefish   6.3
Dates, canned   6.20 - 6.40
Dates, Dromedary   4.14 - 4.88
Eggplant   5.50 - 6.50
Eggs, new-laid, whole   6.58
Egg White   7.96
Egg Yolk   6.1
Eel   6.2
Escarolle   5.70 - 6.00
Enchalada sauce   4.40 - 4.70
Fennel (Anise)   5.48 - 5.88
Fennel, cooked   5.80 - 6.02
Figs, Calamyrna   5.05 - 5.98
Figs, canned   4.92 - 5.00
Flounder, boiled   6.10 - 6.90
Flounder, fi1et, broiled   6.39 - 6.89
Four bean salad   5.6
Fruit cocktail   3.60 - 4.00
Garlic   5.8
Gelatin Dessert   2.6
Gelatin, plain jell   6.08
Ginger   5.60 - 5.90
Ginseng , Korean drink   6.00 - 6.50
Gooseberries   2.80 - 3.10
Graham Crackers   7.10 - 7.92
Grapes, canned   3.50 - 4.50
Grapes, Concord   2.80 - 3.00
Grapes, Lady Finger   3.51 - 3.58
Grapes, Malaga   3.71 - 3.78
Grapes, Niagara   2.80 - 3.27
Grapes, Ribier   3.70 - 3.80
Grapes, Seedless   2.90 - 3.82
Grapes, Tokyo   3.50 - 3.84
Grapefruit   3.00 - 3.75
Grapefruit, canned   3.08 - 3.32
Grapefruit Juice, canned   2.90 - 3.25
Grass jelly   5.80 - 7.20
Greens, Mixed, chopped   5.05 - 5.22
Greens, Mixed, strained   5.22 - 5.30
Grenadine Syrup   2.31
Guava nectar   5.5
Guava, canned   3.37 - 4. 10
Guava Jelly   3.73
Haddock, Filet, broiled   6.17 - 6.82
Hearts of Palm   5.7
Herring   6.1
Hominy, cooked   6.00 - 7.50
Honey   3.70 - 4.20
Honey Aloe   4.7
Horseradish, freshly ground   5.35
Huckleberries, cooked with sugar 3.38 - 3.43
Jackfruit   4.80 - 6.80
Jam, fruit   3.50 - 4.50
Jellies, fruit   3.00 - 3.50
Jujube   5.20 -
Kale, cooked   6.36 - 6.80
Ketchup   3.89 - 3.92
Kippered, Herring, Marshall   5.75 - 6.20
Herring, Pickled   4.50 - 5.00
Kelp   6.3
Kumquat, Florida   3.64 - 4.25
Leeks   5.50 - 6.17
Leeks, cooked   5.49 - 6.10
Lemon Juice   2.00 - 2.60
Lentils, cooked   6.30 - 6.83
Lentil Soup   5.8
Lettuce   5.80 - 6.15
Lettuce, Boston   5.89 - 6.05
Lettuce, Iceberg   5.70 - 6.13
Lime Juice   2.00 - 2.35
Lime   2.00 - 2.80
Lobster bisque   6.90 -
Lobster soup   5.7
Lobster, cooked   7.10 - 7.43
Loganberries   2.70 - 3.50
Loquat (May be acidified to pH 3.8) 5.1
Lotus Root   6.90 -
Lychee   4.70 - 5.01
Macaroni, cooked   5.10 - 6.41
Mackerel, King, boiled   6.26 - 6.50
Mackerel, Spanish, broiled   6.07 - 6.36
Mackerel, canned   5.90 - 6.40
Mangoes, ripe   5.80 - 6.00
Mangoes, green (unripe)    3.40 - 4.80
Mangostine ?   4.50 -5.00
Maple syrup   5.15
Maple syrup, light (Acidified)   4.6
Matzos   5.7
Mayhaw   3.27 - 3.86
Melba Toast   5.08 - 5.30
Melon, Casaba   5.78 - 6.00
Melons, Honey dew   6.00 - 6.67
Melons, Persian   5.90 - 6.38
Milk, cow   6.40 - 6.80
Milk, Acidophilus   4.09 - 4.25
Milk, condensed   6.33
Milk, evaporated   5.90 - 6.30
Milk, Goat's   6.48
Milk, peptonized   7.1
Milk, Sour, fine curd   4.70 - 5.65
Milkfish   5.3
Mint Jelly   3.01
Molasses   4.90 - 5.40
Muscadine (A variety of grape)   3.20 - 3.40
Mushrooms   6.00 - 6.70
Mushrooms, cooked   6.00 - 6.22
Mushroom Soup, Cream of, canned 5.95 - 6.40
Mussels   6.00 - 6.85
Mustard   3.55 - 6.00
Nata De Coco   5
Nectarines   3.92 - 4.18
Noodles, boiled   6.08 - 6.50
Oatmeal, cooked   6.20 - 6.60
Octopus   6.00 - 6.50
Okra, cooked   5.50 - 6.60
Olives, black   6.00 - 7.00
Olives, green, fermented   3.60 - 4.60
Olives, ripe   6.00 -7.50
Onions, pickled   3.70 - 4.60
Onions, red   5.30 - 5.80
Onion white   5.37 - 5.85
Onions, yellow   5.32 - 5.60
Oranges, Florida   3.69 - 4.34
Oranges, Florida "color added"   3.60 - 3.90
Orange Juice, California   3.30 - 4.19
Orange, Juice Florida   3.30 - 4.15
Orange, Marmalade   3.00 - 3.33
Oysters   5.68 - 6.17
Oyster, smoked   6
Oyster mushrooms   5.00 - 6.00
Palm, heart of   6.7
Papaya   5.20 - 6.00
Papaya Marmalade   3.53 - 4.00
Parsley   5.70 - 6.00
Parsnip   5.30 - 5.70
Parsnips, cooked   5.45 - 5.65
Pate   5.9
Peaches   3.30 - 4.05
Peaches, canned   3.70 - 4.20
Peaches, cooked with sugar   3.55 - 3.72
Peaches, frozen   3.28 - 3.35
Peanut Butter   6.28
Peanut Soup   7.5
Pears, Bartlett   3.50 - 4.60
Pears, canned   4.00 - 4.07
Pears, Sickle cooked w/sugar   4.04 - 4.21
Pear Nectar   4.03
Peas, canned   5.70 - 6.00
Peas, Chick, Garbanzo   6.48 - 6.80
Peas, cooked   6.22 - 6.88
Peas, dried (split green), cooked 6.45 - 6.80
Peas, dried (split yellow), cooked 6.43 - 6.62
Peas, frozen, cooked   6.40 - 6.70
Peas, pureed   4.90 - 5.85
Pea Soup, Cream of, Canned   5.7
Peas, strained   5.91 - 6.12
Peppers   4.65 - 5.45
Peppers, green   5.20 - 5.93
Persimmons   4.42 - 4.70
Pickles, fresh pack   5.10 - 5.40
Pimiento   4.40 - 4.90
Pimento, canned, acidified   4.40 - 4.60
Pineapple   3.20 - 4.00
Pineapple, canned   3.35 - 4.10
Pineapple Juice, canned   3.30 - 3.60
Plum Nectar   3.45
Plums, Blue   2.80 - 3.40
Plums, Damson   2.90 - 3.10
Plums, Frozen   3.22 - 3.42
Plums, Green Gage   3.60 - 4.30
Plums, Green Gage, canned   3.22 - 3.32
Plums, Red   3.60 - 4.30
Plums, spiced   3.64
Plums, Yellow   3.90 - 4.45
Pollack, filet, broiled   6.72 - 6.82
Pomegranate   2.93 - 3.20
Porgy, broiled   6.40 - 6.49
Pork & Beans, rts.   5.7
Potatoes   5.40 - 5.90
Potatoes, Mashed   5.1
Prunes, dried, stewed   3.63 - 3.92
Sweet Potatoes   5.30 - 5.60
Yams - Tubers   5.7
Potato Soup   5.9
Prune Juice   3.95 - 3.97
Prune, pureed   3.60 - 4.30
Prune, strained   3.58 - 3.83
Puffed Rice   6.27 - 6.40
Puffed Wheat   5.26 - 5.77
Pumpkin   4.90 - 5.50
Quince, fresh, stewed   3.12 - 3.40
Quince Jelly   3.7
Radishes, red   5.85 - 6.05
Radishes, white   5.52 - 5.69
Raisins, seedless   3.80 - 4.10
Rambutan (Thailand)   4.9
Raspberries   3.22 - 3.95
Raspberries, frozen   3.18 - 3.26
Raspberries, New Jersey   3.50 - 3.82
Raspberry Jam   2.87 - 3.17
Razor Clams   6.2
Razor shell (sea asparagus)   6
Rattan, Thailand   5.20 -
Red Ginseng   5.5
Red Pepper Relish   3.10 - 3.62
Rhubarb, California, stewed   3.20 - 3.34
Rhubarb   3.10 - 3.40
Rhubarb, Canned   3.4
Rice, Brown, cooked   6.20 - 6.80
Rice Krispies   5.40 - 5.73
Rice, White , cooked   6.00 - 6.70
Rice, Wild, cooked   6.00 - 6.50
Bread Rolls, white   5.46 - 5.52
Romaine lettuce   5.78 - 6.06
Salmon, fresh, boiled   5.85 - 6.50
Salmon, fresh, broiled   5.36 - 6.40
Salmon, Red Alaska, canned   6.07 - 6.16
Sardines   5.70 - 6.60
Sardine, Portuguese, in olive oil 5.42 - 5.93
Satay sauce   5
Sauce, Enchilada   5.50 -
Sauce, Fish   4.93 - 5.02
Sauce, Shrimp   7.01 - 7.27
Sauerkraut   3.30 - 3.60
Scallion   6.20 -
Scallop   6
Scotch Broth.   5.92
Sea Snail (Top shell)   6
Shad Roe, sauted   5.70 - 5.90
Shallots, cooked   5.30 - 5.70
Sherbet, raspberry   3.69
Sherry-wine   3.37
Shredded Ralston   5.32 - 5.60
Shredded Wheat   6.05 - 6.49
Shrimp   6.50 - 7.00
Shrimp Paste   5.00 - 6.77
Smelts, Sauted   6.67 - 6.90
Soda Crackers   5.65 - 7.32
Soup   5.4 - 6.2
Soy infant formula   6.60 - 7.00
Soy Sauce   4.40 - 5.40
Soy bean curd (tofu)   7.2
Soybean milk   7
Spaghetti, cooked   5.97 - 6.40
Spinach   5.50 - 6.80
Spinach, chopped   5.38 - 5.52
Spinach, cooked   6.60 - 7.18
Spinach, frozen, cooked   6.30 - 6.52
Spinach, pureed   5.50 - 6.22
Spinach, strained   5.63 - 5.79
Squash, acorn, cooked   5.18 - 6.49
Squash, Kubbard, cooked   6.00 - 6.20
Squash, white, cooked   5.52 - 5.80
Squash, yellow, cooked   5.79 - 6.00
Squid   6.00 - 6.50
Sturgeon   6.2
Strawberries   3.00 - 3.90
Strawberries, California   3.32 - 3.50
Strawberries, frozen   3.21 - 3.32
Strawberry Jam   3.00 - 3.40
Straw mushroom   4.9
Sweet Potatoes   5.30 - 5.60
Swiss Chard, cooked   6.17 - 6.78
Tamarind   3.00 -
Tangerine   3.32 - 4.48
Taro syrup   4.5
Tea   7.2
Three-Bean Salad   5.4
Tofu (soybean Curd)   7.2
Tomatillos   3.83
Tomatoes   4.30 - 4.90
Tomatoes, canned   3.50 - 4.70
Tomatoes, Juice   4.10 - 4.60
Tomatoes, Paste   3.50 - 4.70
Tomatoes, Puree   4.30 - 4.47
Tomatoes, Strained   4.32 - 4.58
Tomatoes, Wine ripened   4.42 - 4.65
Tomato Soup, Cream of, canned   4.62
Trout, Sea, sauted   6.20 - 6.33
Truffle   5.30 - 6.50
Tuna Fish, canned   5.90 - 6.20
Turnips   5.29 - 5.90
Turnip, greens, cooked   5.40 - 6.20
Turnip, white, cooked   5.76 - 5.85
Turnip, yellow, cooked   5.57 - 5.82
Vegetable Juice   3.90 - 4.30
Vegetable soup, canned   5.16
Vegetable soup, chopped   4.98 - 5.02
Vegetable soup, strained   4.99 - 5.00
Vermicelli, cooked   5.80 - 6.50
Vinegar   2.40 - 3.40
Vinegar, cider   3.1
Walnuts, English   5.42
Wax gourd drink   7.2
Water Chestnut   6.00 - 6.20
Watercress   5.88 - 6.18
Watermelon   5.18 - 5.60
Wheat Krispice   4.99 - 5.62
Wheatnena   5.85 - 6.08
Wheaties   5.00 - 5.12
Worcestershire sauce   3.63 - 4.00
Yams, cooked   5.50 - 6.81
Yeast   5.65
Yangsberries, frozen   3.00 - 3.70
Zucchini, cooked   5.69 - 6.10
Zwiebach   4.84 - 4.94
 

Master List of Typical pH and Acid Content of Fruits and Vegetables for Home Canning and Preserving
 [Master List of Typical pH and Acid Content of Fruits and ...]
 
2) Alkaline - Acid Food Chart.
Alkaline Food Chart
- Highly Alkaline
baking soda
chlorella
dulse
lemons
lentils
limes
lotus root
mineral water
nectarine
onion
persimmon
pineapple
pumpkin seed
raspberry
sea salt
sea vegetables
seaweed
spirulina
sweet potato
tangerine
taro root
umeboshi plums
vegetable juices
watermelon
- Moderately Alkaline
apples
apricots
arugula
asparagus
banchi tea
beans (fresh green)
broccoli
cantaloupe
carob
carrots
cashews
cayenne
chestnuts
citrus
dandelion
dandelion tea
dewberry
edible flowers
endive
garlic
ginger (fresh)
ginseng tea
grapefruit
herbal tea
herbs (leafy green)
honeydew
kale
kambucha
kelp
kiwifruit
kohlrabi
loganberry
mango
molasses
mustard green
olive
parsley
parsnip
passion fruit
peas
pepper
raspberries
soy sauce
spices
sweet corn (fresh)
turnip
- Low Alkaline
almonds
apple cider vinegar
apples (sour)
artichokes (jerusalem)
avocado
bell pepper
blackberry
brown rice vinegar
cabbage
cauliflower
cherry
cod liver oil
collard green
egg yolks
eggplant
ginseng
green tea
herbs
honey (raw)
leeks
mushrooms
nutritional yeast
papaya
peach
pear
pickles (homemade)
potato
primrose oil
pumpkin
quail eggs
radishes
rice syrup
rutabaga
sake
sesame seed
sprouts
watercress
- Very Low Alkaline
alfalfa sprouts
avocado oil
banana
beet
blueberry
brussel sprouts
celery
chive
cilantro
coconut oil
cucumber
currant
duck eggs
fermented veggies
flax oil
ghee
ginger tea
grain coffee
grapes
hemp seed oil
japonica rice
lettuces
oats
okra
olive oil
orange
quinoa
raisin
sprouted seeds
squashes
strawberry
sunflower seeds
tahini
tempeh
turnip greens
umeboshi vinegar
wild rice
Acidic Food Chart
- Very Low Acidic
amaranth
black-eyed peas
brown rice
butter
canola oil
chutney
coconut
cream
curry
dates
dry fruit
fava beans
figs
fish
gelatin
goat cheese
grape seed oil
guava
honey
kasha
koma coffee
maple syrup
millet
organs
pine nuts
pumpkin seed oil
rhubarb
sheep cheese
spinach
string beans
sunflower oil
triticale
venison (deer)
vinegar
wax beans
wild duck
zucchini
- Low Acidic
adzuki beans
aged cheese
alcohol
almond oil
balsamic vinegar
black tea
boar
buckwheat
chard
cow milk
elk
farina
game meat
goat milk
goose
kamut
kidney beans
lamb
lima beans
milk
mollusks
mutton
navy beans
pinto beans
plum
red beans
safflower oil
seitan
semolina
sesame oil
shell fish
soy cheese
spelt
tapioca
teff
tofu
tomatoes
turkey
vanilla
wheat
white beans
white rice
- Moderately Acidic
barley groats
basmati rice
bear
casein
chestnut oil
chicken
coffee
corn
cottage cheese
cranberry
egg whites
fructose
garbanzo beans
green peas
honey (pasteurized)
ketchup
lard
maize
mussels
mustard
nutmeg
oat bran
olives (pickled)
other legumes
palm kernel oil
pasta (whole grain)
pastry
peanuts
pecans
pistachio seeds
pomegranate
popcorn
pork
prunes
rye
snow peas
soy milk
squid
veal
- Highly Acidic
artificial sweeteners
barley
beef
beer
brazil nuts
breads
brown sugar
cocoa
cottonseed oil
flour (white)
fried foods
fruit juices with sugar
hazelnuts
hops
ice cream
jam / jelly
liquor
lobster
malt
pasta (white)
pheasant
pickles (commercial)
processed cheese
seafood
soft drinks
soybean
sugar
table salt
walnuts
white bread
white vinegar
whole wheat foods
wine
yeast
yogurt (sweetened)

Disclaimer:
- These charts are for information only and should not be used for the treatment of medical conditions. Greenopedia has used all reasonable care in compiling the information, but makes no warranty as to its accuracy. Consult a doctor for diagnosis and treatment of medical conditions.

- Ideally 60 - 80% of your diet would come from ALKALINE-forming foods and 20-40% from ACID-forming foods. For the acid-forming, skip the fast-food burgers and processed goods whenever possible. Instead choose healthier options like beans, grains and other freshly made foods.

[Alkaline-Acid Food Chart Printable.indd - Greenopedia]


Hoan nghênh các bạn góp ý trao đổi!


Huy Thai gởi